Lãi suất của Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam (VietinBank) được triển khai cho khách hàng cá nhân và doanh nghiệp không có nhiều sự điều chỉnh mới. Phạm vi lãi suất huy động vốn vẫn đang được duy trì trong khoảng 4,9% – 7,4%/năm.
Bảng lãi suất ngân hàng VietinBank tháng 12/2022
Bảng lãi suất áp dụng cho khách hàng cá nhân
Kỳ hạn | Lãi suất huy động (%/năm) |
Không kỳ hạn | 0,1 |
Dưới 1 tháng | 0,2 |
Từ 1 tháng đến dưới 2 tháng | 4,9 |
Từ 2 tháng đến dưới 3 tháng | 4,9 |
Từ 3 tháng đến dưới 4 tháng | 5,4 |
Từ 4 tháng đến dưới 5 tháng | 5,4 |
Từ 5 tháng đến dưới 6 tháng | 5,4 |
Từ 6 tháng đến dưới 7 tháng | 6 |
Từ 7 tháng đến dưới 8 tháng | 6 |
Từ 8 tháng đến dưới 9 tháng | 6 |
Từ 9 tháng đến dưới 10 tháng | 6 |
Từ 10 tháng đến dưới 11 tháng | 6 |
Từ 11 tháng đến dưới 12 tháng | 6 |
12 tháng | 7,4 |
Trên 12 tháng đến dưới 18 tháng | 7,4 |
Từ 18 tháng đến dưới 24 tháng | 7,4 |
Từ 24 tháng đến dưới 36 tháng | 7,4 |
36 tháng | 7,4 |
Trên 36 tháng | 7,4 |
(Bảng lãi suất dựa theo nguồn: Vietinbank)
Các kỳ hạn từ 1 tháng đến dưới 3 tháng sẽ vẫn được áp dụng mức lãi suất ngân hàng VietinBank không đổi là 4,9%/năm.
Những khoản tiết kiệm có kỳ hạn từ 3 tháng đến dưới 6 tháng sẽ được ấn định chung một mức lãi suất là 5,4%/năm.
6%/năm hiện đang là mức lãi suất tiền gửi được triển khai cho các kỳ hạn từ 6 tháng đến dưới 12 tháng.
Khách hàng cá nhân khi gửi tiền tại ngân hàng với các kỳ hạn từ 12 tháng trở lên sẽ được hưởng mức lãi suất cao nhất tại ngân hàng VietinBank ở thời điểm này là 7,4%/năm.
Nếu khách hàng chọn gửi tiền không kỳ hạn sẽ được hưởng lãi suất cực thấp chỉ 0,1%/năm. Những khoản tiền gửi có kỳ hạn dưới 1 tháng sẽ được áp dụng lãi suất là 0,2%/năm.
Xem thêm:
Tổng Hợp Giờ Làm Việc Của Ngân Hàng Tại Việt Nam (Update 2022)
Lãi Suất Tiền Gửi Ngân Hàng Agribank, Vietcombank, BIDV, Techcombank (Update 2022)
Bảng lãi suất áp dụng cho khách hàng doanh nghiệp
Kỳ hạn | Lãi suất huy động (%/năm) |
Không kỳ hạn | 0,2 |
Dưới 1 tháng | 0,2 |
Từ 1 tháng đến dưới 2 tháng | 4,6 |
Từ 2 tháng đến dưới 3 tháng | 4,6 |
Từ 3 tháng đến dưới 4 tháng | 5,1 |
Từ 4 tháng đến dưới 5 tháng | 5,1 |
Từ 5 tháng đến dưới 6 tháng | 5,1 |
Từ 6 tháng đến dưới 7 tháng | 5,7 |
Từ 7 tháng đến dưới 8 tháng | 5,7 |
Từ 8 tháng đến dưới 9 tháng | 5,7 |
Từ 9 tháng đến dưới 10 tháng | 5,7 |
Từ 10 tháng đến dưới 11 tháng | 5,7 |
Từ 11 tháng đến dưới 12 tháng | 5,7 |
12 tháng | 6,2 |
Trên 12 tháng đến dưới 18 tháng | 6,2 |
Từ 18 tháng đến dưới 24 tháng | 6,2 |
Từ 24 tháng đến dưới 36 tháng | 6,2 |
36 tháng | 6,2 |
Trên 36 tháng | 6,2 |
(Bảng lãi suất dựa theo nguồn: Vietinbank)
Đối với mức lãi suất dành cho khách hàng doanh nghiệp trong tháng 12 không có điều chỉnh gì mới. Phạm vi lãi suất huy động vốn tiếp tục ổn định trong khoảng 4,6%/năm – 6,2%/năm.
Trong đó, mức lãi suất 4,6%/năm tiếp tục được triển khai cho các kỳ hạn từ 1 tháng đến dưới 2 tháng.
Những khoản tiền gửi có kỳ hạn từ 3 tháng đến dưới 6 tháng sẽ được ngân hàng VietinBank triển khai lãi suất tiết kiệm là 5,1%/năm.
Khách hàng khi gửi tiền với kỳ hạn từ 6 tháng đến dưới 12 tháng sẽ được hưởng lãi suất không đổi là 5,7%/năm.
Mức lãi suất ngân hàng cao nhất được áp dụng cho khách hàng doanh nghiệp là 6,2%/năm với kỳ hạn từ 12 tháng trở lên.
Trong trường hợp, khách hàng chọn gửi tiền không kỳ hạn hoặc thời gian gửi dưới 1 tháng thì sẽ được hưởng cùng một mức lãi suất là 0,2%/năm.
Trên đây là bảng thông tin về lãi suất ngân hàng TMCP Công Thương Vietinbank được cập nhật mới nhất trong tháng 12/2022. Hi vọng với thông tin mà Easybanks24h cung cấp thì bạn có thể nắm rõ được mức lãi suất hiện tại phù hợp theo doanh nghiệp hoặc cá nhân. Nhớ ghé thăm website của chúng mình thường xuyên hơn để theo dõi thông tin mới nhất về tài chính và ngân hàng, bảo hiểm nhé.
Để lại một phản hồi