Bảo Hiểm Ô Tô Là Gì? Các Loại Bảo Hiểm Ô Tô Phổ Biến Nhất 2022

Bảo hiểm ô tô là gì

Nếu bạn đang tìm hiểu về bảo hiểm ô tô thì bài viết dưới đây sẽ giải đáp các thông tin cơ bản về loại bảo hiểm và các gói bảo hiểm đang hiện hành trên thị trường. Với thông tin mà Easybanks24h cung cấp bạn sẽ nắm rõ được về 2 loại bảo hiểm ô tô bắt buộc và tự nguyện sẽ khác nhau như thế nào.

1. Bảo Hiểm Ô Tô Là Gì?

Khái niệm về bảo hiểm ô tô
Tìm hiểu về khái niệm cơ bản của bảo hiểm ô tô

Ở đây chúng ta sẽ cùng tìm hiểu khái niệm chung về bảo hiểm ô tô và khái niệm về bảo hiểm ô tô bắt buộc:

Bảo hiểm ô tô là phương thức bảo vệ nhóm đối tượng con người, tài sản và cả những hàng hóa vận chuyển có liên quan khỏi những rủi ro hay tổn thất có thể xảy ra. Khi người lái xe tham gia giao thông và gặp rủi ro thì công ty bảo hiểm sẽ chi trả cho những thiệt hại về thân thể, tính mạng và tài sản theo đúng hợp đồng đền bù đã được ký kết.

Bảo hiểm ô tô bắt buộc là loại hình bảo hiểm trách nhiệm dân sự đối với tất cả các chủ sở hữu xe ô tô đều phải tham gia theo quy định. Bởi nếu bị cảnh sát giao thông, cơ quan chức năng có thẩm quyền kiểm tra mà chủ sở hữu xe không có bảo hiểm ô tô bắt buộc thì sẽ bị coi là vi phạm quy định của pháp luật và sẽ bị xử phạt theo quy định.

2. 7 Loại Bảo Hiểm Ô Tô Bạn Cần Biết

7 loại bảo hiểm ô tô bạn cần biết
Bảo hiểm ô tô gồm những loại nào

2.1. Bảo hiểm trách nhiệm dân sự bắt buộc

Đây là loại bảo hiểm ô tô bắt buộc áp dụng đối với mọi chủ xe cơ giới khi tham gia giao thông trên lãnh thổ Việt Nam. Bảo hiểm trách nhiệm dân sự bắt buộc được thi hành nhằm bảo vệ quyền lợi cho nạn nhân (bên thứ ba – người bị va chạm) vì những thiệt hại gây ra bởi chủ phương tiện xe cơ giới.

Đối tượng tham gia:

  • Tất cả các chủ xe cơ giới tham gia giao thông trên lãnh thổ Việt Nam.

Phạm vi bảo hiểm:

  • Bảo hiểm sẽ bồi thường cho chủ xe 2 thiệt hại chính:
  • Thiệt hại về thân thể, tính mạng và tài sản đối với bên thứ ba do xe cơ giới gây ra;
  • Thiệt hại về thân thể và tính mạng của hành khách theo hợp đồng vận chuyển hành khách do xe cơ giới gây ra.

Các phạm vi loại trừ bảo hiểm:

  • Người bị thiệt cố ý gây thiệt hại;
  • Người lái xe gây tai nạn cố ý bỏ chạy;
  • Giấy phép lái xe không hợp lệ;
  • Gây ra hậu quả gián tiếp thừ thiệt hại;
  • Thiệt hại từ tài sản bị mất cắp hoặc cướp sau tai nạn;
  • Các hoạt động bất khả kháng như động đất, khủng bố;
  • Các loại tài sản đặc biệt như: vàng, bạc, đá quý, tiền, các loại giấy tờ có giá trị như tiền, đồ cổ…

Mức trách nhiệm bảo hiểm chi trả:

  • Đối với thiệt hại về người: 100 triệu đồng/1 người/1 vụ tai nạn.
  • Đối với thiệt hại về tài sản: 100 triệu đồng/1 vụ tai nạn.

2.2. Bảo hiểm tai nạn cho lái, phụ xe và người ngồi trên xe

Đây là một hình thức bảo hiểm tự nguyện dành cho người lái xe và những người cùng ngồi trên xe khi chịu thiệt hại về tính mạng, thân thể do tai nạn giao thông.

Phạm vi và quyền lợi bảo hiểm: 

  • Không riêng gì bảo hiểm tai nạn mà mọi loại hình bảo hiểm tự nguyện đều có phạm vi và quyền lợi được chi trả tùy vào chính sách của công ty bảo hiểm và quyền lợi của gói bảo hiểm khách hàng đã đăng ký mua, được quy định chi tiết trong hợp đồng bảo hiểm.

2.3. Bảo hiểm vật chất xe ô tô

Bảo hiểm vật chất xe ô tô là gói bảo hiểm tự nguyện nhưng lại rất cần thiết. Khi tham gia sử dụng bảo hiểm vật chất xe ô tô, bên bảo hiểm sẽ bù đắp những khoản chi phí khắc phục thiệt hại giúp người sở hữu chủ động hơn về tài chính và yên tâm trong việc sử dụng xe.

Đối tượng tham gia:

  • Áp dụng cho xe ô tô, xe máy chuyên dùng bao gồm: Xe ô tô, máy kéo, xe rơ mooc hoặc sơ mi rơ mooc, được kéo bởi xe ô tô, máy kéo; xe máy thi công; xe máy nông nghiệp, lâm nghiệp và các loại xe đặc chủng khác có tham gia giao thông đường bộ.

Phạm vi bảo hiểm:

Bảo hiểm chịu trách nhiệm bồi thường cho chủ xe cơ giới những thiệt hại vật chất do thiên tai, tai nạn bất ngờ, không lường trước được trong những trường hợp sau:

  • Đâm, va (bao gồm cả va chạm với vật thể khác ngoài xe cơ giới), lật, đổ, chìm, rơi toàn bộ xe, bị các vật thể khác rơi vào
  • Hỏa hoạn, cháy, nổ
  • Những tai họa bất khả kháng do thiên nhiên
  • Mất toàn bộ xe do trộm, cướp.

Quyền lợi:

Ngoài số tiền bồi thường, bảo hiểm còn hoàn trả cho chủ xe cơ giới những chi phí cần thiết và hợp lý theo thỏa thuận tại hợp đồng bảo hiểm để thực hiện các công việc theo yêu cầu và chỉ dẫn của bảo hiểm khi xảy ra tổn thất (thuộc phạm vi bảo hiểm), bao gồm các chi phí:

  • Chi phí ngăn ngừa hạn chế tổn thất phát sinh thêm
  • Chi phí cứu hộ và vận chuyển xe bị thiệt hại tới nơi sửa chữa gần nhất, nhưng tối đa không vượt quá 10% số tiền bảo hiểm.

2.4. Bảo hiểm trách nhiệm dân sự tự nguyện

Bảo hiểm thể hiện trách nhiệm tăng thêm ngoài mức bảo hiểm bắt buộc của nhà nước mà chủ xe muốn tham gia. Công ty bảo hiểm sẽ trả lại phần chênh lệch số tiền mà chủ xe đã bồi thường cho người bị hại dựa trên mức độ lỗi trong vụ tai nạn và số tiền mà chủ xe tham gia vào bảo hiểm.

2.5. Bảo hiểm trách nhiệm dân sự hàng hóa

Bảo hiểm trách nhiệm dân sự hàng hóa có phạm vi bảo hiểm là những thiệt hại về hàng hóa do tai nạn gây ra bởi chủ xe trong quá trình vận chuyển. Lúc này công ty bảo hiểm sẽ bồi thường những chi phí cần thiết và hợp lý cho chủ hàng hóa theo quy định của Luật dân sự.

2.6. Bảo hiểm ô tô hai chiều

Đây là cách gọi không chính thức của loại bảo hiểm sẽ được chi trả cho bất cứ vụ tai nạn nào xảy ra. Bảo hiểm ô tô hai chiều bao gồm hai loại hình là bảo hiểm trách nhiệm dân sự ô tô và bảo hiểm vật chất xe ô tô.

Có thể bạn quan tâm: Tổng quan về quyền lợi của bảo hiểm ô tô 1 chiều và 2 chiều

2.7. Bảo hiểm thủy kích

Khách hàng tham gia điều khoản bảo hiểm thủy kích trong bảo hiểm vật chất xe ô tô sẽ được công ty bảo hiểm bồi thường theo điều khoản hợp đồng khi sự kiện bảo hiểm thủy kích xảy ra.

Đối tượng tham gia:

  • Áp dụng cho xe ô tô, xe máy chuyên dùng bao gồm: Xe ô tô, máy kéo, xe rơ mooc hoặc sơ mi rơ mooc, được kéo bởi xe ô tô, máy kéo; xe máy thi công; xe máy nông nghiệp, lâm nghiệp và các loại xe đặc chủng khác có tham gia giao thông đường bộ.

Phạm vi bảo hiểm:

  • Trường hợp bạn đi vào vùng ngập nước và chết máy mà không khởi động lại thì sẽ được công ty bảo hiểm thân vỏ, vật chất xe bồi thường và chi trả lên tới 70 – 80 % chi phí sửa chữa, bảo trì những thiết bị và động cơ như xi lanh, pit – tông, bạc, roãng, thay nhớt, lọc gió, … Phần chi phí còn lại thì khách hàng sẽ phải thanh toán và chi trả;
  • Tuy nhiên, trong trường hợp mà khách hàng cố tình khởi động lại máy để vượt qua chỗ ngập nước dẫn đến hư hỏng và thiệt hại nặng nề thì có thể công ty bảo hiểm sẽ từ chối bồi thường và chi trả bảo hiểm.

Quyền lợi:

  • Số tiền bảo hiểm sẽ được bồi thường và chi trả theo quy định của hợp đồng khi xảy ra thủy kích.
  • Khi tham gia gói bảo hiểm thủy kích này thì khách hàng sẽ được tư vấn cũng như sẵn sàng được hỗ trợ cứu hộ để khắc phục sự cố cũng như hậu quả thiệt hại đến mức thấp nhất.

3. Lợi Ích Khi Trang Bị Bảo Hiểm Ô Tô

Lợi ích khi trang bị bảo hiểm ô tô
Bảo hiểm ô tô có lợi ích gì
  • Đường dây nóng 24/7 hỗ trợ kịp thời các tình huống khẩn cấp, hướng dẫn xử lý tình huống tại hiện trường khi xảy ra sự cố, ghi nhận và theo dõi quy trình bồi thường, giải đáp mọi thắc mắc.
  • Dịch vụ cứu hộ giao thông hoạt động 24/24, miễn phí trên toàn quốc. Giúp giảm chi phí vận chuyển xe từ nơi xảy ra sự cố đến garage sửa chữa.
  • Sửa chữa tại garage chính hãng. Được cung cấp những phụ tùng thay thế chính hãng, đảm bảo chiếc xe vẫn giữ được giá trị sau khi sửa chữa.
  • Sửa chữa và thay thế phụ tùng không tính khấu hao. Đây là tính năng ưu việt đối với các loại xe sang trọng, đắt tiền vì xe vẫn giữ nguyên giá trị sau khi sửa chữa.

4. Mua Bảo Hiểm Ô Tô Bắt Buộc Ở Đâu

Mua bảo hiểm ô tô bắt buộc ở đâu
Các công ty cung cấp bảo hiểm ô tô

Khi mua bảo hiểm xe ô tô nên ưu tiên chọn các công ty bảo hiểm uy tín. Hiện có rất nhiều công ty cung cấp các sản phẩm bảo hiểm ô tô được nhiều người lựa chọn, cùng Easybanks24h tìm hiểu về 10 công ty bảo hiểm ô tô tốt nhất hiện nay nhé.

4.1. Bảo hiểm ô tô Bảo Việt

Hiện nay, bảo hiểm ô tô Bảo Việt cung cấp 3 gói dịch vụ cơ bản, đó là:

  • Gói bắt buộc: Bảo hiểm bắt buộc Trách nhiệm dân sự chủ xe cơ giới.
  • Gói phổ thông: Bảo hiểm TNDS chủ xe, bảo hiểm vật chất xe cơ bản, bảo hiểm tai nạn người ngồi trên xe.
  • Gói nâng cao: Ngoài các quyền lợi như Gói phổ thông, khách hàng có thể lựa chọn thêm các điều khoản mở rộng như lựa chọn gara sửa chữa, bảo hiểm mất cắp bộ phận, bảo hiểm xe bị ngập nước,…

Thông tin liên hệ:

4.2. Bảo hiểm ô tô Liberty

Với bảo hiểm ô tô Liberty, khách hàng sẽ nhận được mức ưu đãi 10% phí cơ bản khi mua bảo hiểm xe cùng bảo hiểm sức khỏe Liberty. Ngoài ra còn có dịch vụ bảo hiểm thủy kích và lựa chọn gara sửa chữa với mức phí hấp dẫn.

Thông tin liên hệ:

4.3. Phí bảo hiểm ô tô PVI

Với độ uy tín cũng như khả năng đáp ứng tốt đa dạng yêu cầu của khách hàng, bảo hiểm PVI đang dần tìm được vị thế trên thị trường bảo hiểm. Công ty này cung cấp mức phí bảo hiểm ưu đãi lên đến 5% cùng những quà tặng voucher giá trị từ 600.000 đồng – 3 triệu đồng.

Thông tin liên hệ:

4.4. Bảo hiểm ô tô Quân đội – MIC

Tổng công ty cổ phần Bảo hiểm Quân đội MIC của Bộ Quốc phòng được thành lập năm 2007 với 60 công ty thành viên khắp cả nước, được đánh giá là đơn vị bảo hiểm đáng tin cậy hiện nay.

Thông tin liên hệ:

4.5. Bảo hiểm ô tô Pjico

Biểu phí bảo hiểm vật chất của Pjico bao gồm biểu phí bảo hiểm cơ bản tùy thuộc vào từng dòng xe cũng như thời gian sử dụng xe (dưới 3 năm đến tối đa là 15 năm). Ngoài ra còn có phụ phí bảo hiểm của các điều khoản bổ sung dao động từ 0,1 – 0,2%.

Thông tin liên hệ:

4.6. Phí bảo hiểm ô tô BSH

Bảo hiểm ô tô BSH cam kết cung cấp những giá trị nhằm đảm bảo lợi ích chính đáng của khách hàng. Với gói bảo hiểm ô tô BSH khách hàng sẽ luôn thoải mái trong quá trình sử dụng xe và đa dạng về mặt lợi ích.

Thông tin liên hệ:

4.7. Bảo hiểm ô tô PTI

Bảo hiểm PTI cung cấp cho khách hàng sản phẩm bảo hiểm thuộc 4 nhóm chính là xe cơ giới, con người, tài sản kỹ thuật và hàng hải.

Thông tin liên hệ:

4.8. Bảo hiểm ô tô Vietinbank

Phí bảo hiểm thân vỏ xe ô tô của Vietinbank chưa bao gồm VAT và phụ phí bảo hiểm bổ sung dao động từ 0,86% đối với xe rơ mooc, 2,29% đối với xe cho thuê tự lái và taxi.

Thông tin liên hệ:

  • Hotline: 19001566.
  • Website: https://vbicare.com/bao-hiem-xe-o-to/?a=1

4.9. Bảo hiểm ô tô Cathay

Bảo hiểm ô tô Cathay đảm bảo độ uy tín cũng như chất lượng khi cung ứng dịch vụ đến với khách hàng. Phí bảo hiểm vật chất ô tô từ 800.000 VNĐ/năm (đối với xe chở hàng dưới 3 tấn) và lên tới 4,5 triệu đồng/năm đối với xe ô tô 29 chỗ ngồi.

Thông tin liên hệ: 

4.10. Bảo hiểm ô tô Bảo Minh

Bảo Minh được đánh giá là công ty bảo hiểm có thao tác, quy trình xử lý nhanh, gọn gàng trong việc bồi thường các thiệt hại, đồng thời còn cung cấp dịch vụ giám định, sửa chữa và thanh toán chi phí phát sinh để đáp ứng tốt hơn nhu cầu của khách hàng.

Phí bảo hiểm thân vỏ xe đối với xe ô tô không nhằm mục đích kinh doanh vận tải là 1,36 – 1,6%. Còn mức phí bảo hiểm đối với các điều khoản bổ sung là 0,1 – 0,2 % số tiền bảo hiểm.

Thông tin liên hệ: 

5. Giá Mua Bảo Hiểm Ô Tô Bắt Buộc Theo Từng Loại Xe

Hiện nay, mức phí bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự trong thời hạn 01 năm đối với từng loại xe ô tô đang được áp dụng theo Phụ lục I Thông tư 04/2021/TT-BTC như sau:

STT Loại xe Phí bảo hiểm (VNĐ)
I. Xe ô tô không kinh doanh vận tải
1 Loại xe ô tô dưới 6 chỗ ngồi 437.000đ
2 Loại xe ô tô từ 6 đến 11 chỗ ngồi 794.000đ
3 Loại xe ô tô từ 12 đến 24 chỗ ngồi 1.270.000đ
4 Loại xe trên 24 chỗ ngồi 1.825.000đ
5 Xe vừa chở người vừa chở hàng 437.000đ
II. Xe ô tô kinh doanh vận tải
1 Dưới 6 chỗ ngồi theo đăng ký 756.000đ
2 Loại xe 6 chỗ ngồi theo đăng ký 929.000đ
3 Loại xe 7 chỗ ngồi theo đăng ký 1.080.000đ
4 Loại xe 8 chỗ ngồi theo đăng ký 1.253.000đ
5 Loại xe 9 chỗ ngồi theo đăng ký 1.404.000đ
6 Loại xe 10 chỗ ngồi theo đăng ký 1.512.000đ
7 Loại xe 11 chỗ ngồi theo đăng ký 1.656.000đ
8 Loại xe 12 chỗ ngồi theo đăng ký 1.822.000đ
9 Loại xe 13 chỗ ngồi theo đăng ký 2.049.000đ
10 Loại xe 14 chỗ ngồi theo đăng ký 2.221.000đ
11 Loại xe 15 chỗ ngồi theo đăng ký 2.394.000đ
12 Loại xe 16 chỗ ngồi theo đăng ký 3.054.000đ
13 Loại xe 17 chỗ ngồi theo đăng ký 2.718.000đ
14 Loại xe 18 chỗ ngồi theo đăng ký 2.869.000đ
15 Loại xe 19 chỗ ngồi theo đăng ký 3.041.000đ
16 Loại xe 20 chỗ ngồi theo đăng ký 3.191.000đ
17 Loại xe 21 chỗ ngồi theo đăng ký 3.364.000đ
18 Loại xe 22 chỗ ngồi theo đăng ký 3.515.000đ
19 Loại xe 23 chỗ ngồi theo đăng ký 3.688.000đ
20 Loại xe 24 chỗ ngồi theo đăng ký 4.632.000đ
21 Loại xe 25 chỗ ngồi theo đăng ký 4.813.000đ
22 Loại xe trên 25 chỗ ngồi 4.813.000đ + 30.000đ x (số chỗ ngồi)
23 Xe vừa chở người vừa chở hàng 933.000đ
III. Xe ô tô chở hàng (xe tải)
1 Loại xe dưới 3 tấn 853.000đ
2 Từ 3 đến 8 tấn 1.660.000đ
3 Trên 8 đến 15 tấn 2.746.000đ
4 Trên 15 tấn 3.200.000đ
IV. Xe tập lái 120% của phí xe cùng chủng loại
V. Xe Taxi 170% của phí xe kinh doanh cùng số chỗ ngồi
VI. Xe ô tô chuyên dùng
1 Xe cứu thương 1.119.000đ
2 Xe ô tô chuyên dùng khác có quy định trọng tải thiết kế 120% phí bảo hiểm của xe chở hàng cùng trọng tải
3 Xe ô tô chuyên dùng khác không quy định trọng tải thiết kế 1.023.600
VII. Đầu kéo rơ-mooc 4.800.000
VIII. Xe buýt Tính theo phí bảo hiểm của xe không kinh doanh vận tải cùng chỗ ngồi

Bài viết trên là tổng hợp thông tin cơ bản về các loại bảo hiểm ô tô và công ty cung cấp bảo hiểm, hi vọng với thông tin mà Easybanks24h cung cấp ở trên thì bạn có thể lựa chọn được cho mình gói bảo hiểm phù hợp với nhu cầu để đảm bảo được độ an toàn về tài sản cùng con người, tránh những mất mát không đáng có xảy ra.

Xem thêm: Bảo hiểm xe máy là gì?

Hãy bình luận đầu tiên

Để lại một phản hồi

Thư điện tử của bạn sẽ không được hiện thị công khai.


*