BIG 4 Ngân Hàng Là Gì? Thế Mạnh Của BIG 4 Trong Ngành Ngân Hàng

big 4 ngân hàng là gì

Ngày nay, chúng ta thường hay nghe báo chí, truyền thông nhắc nhiều về big 4, đây cũng là chủ đề được các bạn trẻ thảo luận nhiều trên mạng xã hội. Thế nhưng bạn có biết big 4 là gì không? Tại sao big 4 lại được giới trẻ nhắc đến nhiều như vậy? Và đặc biệt là big 4 ngân hàng thu hút được sự chú ý từ các bạn sinh viên.
Trong bài viết này, Easybanks24h sẽ giải đáp giúp bạn hiểu được Big 4 là gì? Big 4 ngành ngân hàng gồm những ngân hàng nào? Nhóm Big 4 ngân hàng có gì khác biệt so với những ngân hàng khác tại Việt Nam.

Vậy Big 4 Là Gì?

Thuật ngữ Big 4 xuất phát từ ngành kiểm toán, chỉ 4 công ty kiểm toán hàng đầu thế giới cả về quy mô, doanh thu lẫn bề dày lịch sử hơn 100 năm hoạt động bao gồm: Pricewaterhouse Cooper (Pwc), Deloitte, Ernst and Young (E&Y), KPMG.
Hiện nay, thuật ngữ này đã phát triển hơn, dần hòa nhập vào xã hội, được sử dụng trong nhiều lĩnh vực khác nhằm thể hiện sự nổi trội, lớn mạnh và khác biệt như: Big 4 ngân hàng, kỹ thuật, xuất bản, may mặc, bất động sản,…

Big 4 Ngân Hàng Là Gì?

Big4 ngân hàng là thuật ngữ được dùng để chỉ nhóm 4 doanh nghiệp lớn, thuộc TOP đầu và có nhiều thế mạnh trong lĩnh vực ngân hàng. Những ngân hàng này cũng có bề dài lịch sử phát triển, với quy mô lớn mạnh, doanh thu cố tốc độ tăng trưởng cao,…

Đặc biệt, nhóm bốn ngân hàng này cũng chịu sự quản lý của Nhà nước lên đến hơn 50%. Trong trường hợp xấu, nếu một trong bốn doanh nghiệp này gặp phải bất kỳ rủi ro gì khiến ngân hàng bị phá sản, không thể duy trì dòng tiền. Việc này sẽ tác động cực kỳ xấu đến nền kinh tế đất nước, ảnh hưởng đến nhiều ngành nghề khác có sự liên đới với ngân hàng.

Nhóm Big 4 ngân hàng cũng là những ngân hàng mà tất cả những bạn sinh viên khi theo học ngành này giành nhiều sự quan tâm và là mục tiêu phấn đấu để được vào làm việc. Tất nhiên ngành nghề nào cũng vậy, mỗi chúng ta khi đi tìm việc làm đều muốn được vào làm việc tại một doanh nghiệp lớn, thuộc top đầu, với nhiều đãi ngộ tốt, lương cao, cơ hội thăng tiến,… do đó việc big 4 được rất nhiều bạn trẻ quan tâm là điều dễ hiểu.

Nhóm Big 4 Ngân Hàng Gồm Những Ngân Hàng Nào?

Tại Việt Nam, Big 4 thuộc lĩnh vực tài chính – ngân hàng nói chung và ngân hàng nói riêng bao gồm những ngân hàng dưới đây:

1. Vietcombank – Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam

nhóm big 4 ngân hàng vietcombank
Big4 ngân hàng 2022 – Vietcombank

Ngân hàng đầu tiên trong nhóm Big 4 là ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam – Vietcombank. Tại sao chúng tôi lại nhắc đến ngân hàng này đầu tiên, bởi vì ngân hàng đã đạt được rất nhiều thành tựu nổi bật trong những năm gần đây.

+ Vietcombank là doanh nghiệp duy nhất đại diện cho ngành tài chính – ngân hàng đạt được danh hiệu “Top 10 công ty uy tín; ngành trọng điểm uy tín” trong 3 năm liền.

+ Ngân hàng được thành lập ngày 01/04/1963 và cho đến nay, Vietcombank đã không ngừng phát triển chất lượng phục vụ, hỗ trợ đa dạng dịch vụ trong nhiều lĩnh vực như: bất động sản, bảo hiểm, chứng khoán, xây dựng,… Qua đó đạt được sự tin tưởng cũng như đánh giá cao từ phía khác hàng và các đối tác lớn trên thị trường.

+ Ngoài ra, ngân hàng Vietcombank có hệ thống hơn 2.000 máy ATM; trên 49.000 điểm chấp nhận thanh toán thẻ (POS) trên toàn quốc. Mạng lưới hơn 1.800 ngân hàng đại lý có mặt tại 155 quốc gia và vùng lãnh thổ, luôn sẵn sàng phục vụ tư vấn, hỗ trợ khách hàng.

  • Lãi suất ngân hàng Vietcombank.

Theo thống kê mới nhất thì lãi suất gửi tiết kiệm ngân hàng Vietcombank tháng 7/2022 tiếp tục duy trì mức lãi suất trong khoảng từ 3,10%/năm đến 5,60%/năm, tương ứng với tiền gửi có kỳ hạn 1 – 60 tháng. Theo đó, mức lãi suất cao nhất tại Vietcombank hiện nay là 5,60%/năm áp dụng cho kỳ hạn 12 tháng và 18 tháng; mức lãi suất thấp nhất tại Vietcombank hiện là 3,00%/năm áp dụng cho kỳ hạn từ 1 đến dưới 3 tháng. Và lãi suất 3,30%/năm đối với kỳ hạn 3 tháng.

Đối với các khoản tiền gửi tiết kiệm ngắn hạn từ 7-14 ngày lãi suất bạn có thể nhận được là 0,2%/năm và 0,1%/năm đối với các khoản tiền gửi không kỳ hạn.

Khách hàng doanh nghiệp cũng được hưởng những ưu đãi lãi suất nhất định và chúng tôi đã thống kê bảng dưới đây để các doanh nghiệp tham khảo:

Kỳ hạn Lãi suất
Tiền gửi thanh toán
Không kỳ hạn 0,2%
Tiền gửi có kỳ hạn
1 tháng 2,9%
2 tháng 2,9%
3 tháng 3,2%
6 tháng 3,7%
9 tháng 3,7%
12 tháng 4,6%
24 tháng 4,4%
36 tháng 4,4%
48 tháng 4,4%
60 tháng 4,4%

Vietcombank cũng là một trong những ngân hàng tại Việt Nam đi đầu trong việc hỗ trợ khách hàng mở tài khoản tiết kiệm online và mở sổ tiết kiệm với nhiều quà tặng hấp dẫn, lãi suất ưu đãi. Và đây là bảng lãi suất khi khách hàng mở tài khoản tiết kiệm trực tuyến:

Kỳ hạn Lãi suất
Tiền gửi trực tuyến
14 ngày 0,2%
1 tháng 3,1%
3 tháng 3,5%
6 tháng 4,1%
9 tháng 4,1%
12 tháng 5,6%
24 tháng 5,4%
Tất toán trước hạn (kỳ hạn 14 ngày) 0%
Tất toán trước hạn (kỳ hạn 1 tháng trở lên) 0,1%

2. Agribank – Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn

ngân hàng agribank là gì
Big4 ngân hàng 2022 – Agribank

Agribank có lẽ là ngân hàng mà bất kỳ người dân Việt Nam nào đều thấy quen thuộc khi nhìn thấy thương hiệu này. Ngân hàng Agribank tên đầy đủ là Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam. Đây là ngân hàng thương mại duy nhất tại Việt Nam mà nhà nước sở hữu 100% vốn điều lệ.

Ngân hàng Agribank được thành lập năm 1988 và là ngân hàng tiên phong và chủ lực để Chính phủ Việt Nam triển khai các chương trình mục tiêu quốc gia về xóa đói giảm nghèo và xây dựng nông thôn đổi mới.

Agribank cũng là ngân hàng sở hữu hệ thống chi nhánh, phòng giao dịch lớn nhất tại Việt Nam, trải dài khắp mọi miền tổ quốc và là thương hiệu quen thuộc với các khách hàng khu vực nông thôn. Với tổng tài sản đạt trên 1,57 triệu tỷ đồng, Agribank cũng là ngân hàng có nguồn vốn lớn nhất tại Việt Nam.

Tuy nhiên, mặc dù Agribank sở hữu nguồn vốn lớn nhất nhưng mục đích của ngân hàng là hỗ trợ phát triển nông thôn. Những nhóm khách hàng ở khu vực này cũng nhận được nhiều chính sách ưu đãi và ngân hàng ưu tiên hỗ trợ nhiều hơn. Do đó, chỉ số doanh thu của ngân hàng không được tốt như các ngân hàng khác trong nhóm Big 4.

  • Lãi suất ngân hàng Agribank

Bảng lãi suất ngân hàng Agribank dành cho khách hàng cá nhân mới nhất 2022.

Kỳ hạn Lãi suất
Tiền gửi thanh toán
Không kỳ hạn 0,2%
Tiền gửi có kỳ hạn
1 Tháng 3,10%
2 Tháng 3,10%
3 Tháng 3,40%
4 Tháng 3,40%
5 Tháng 3,40%
6 Tháng 4,00%
7 Tháng 4,00%
8 Tháng 4,00%
9 Tháng 4,00%
10 Tháng 4,00%
11 Tháng 4,00%
12 Tháng 5,60%
13 Tháng 5,60%
15 Tháng 5,60%
18 Tháng 5,60%
24 Tháng 5,60%

Bảng lãi suất ngân hàng Agribank dành cho khách hàng doanh nghiệp mới nhất 2022.

Kỳ hạn Lãi suất
Tiền gửi thanh toán
Không kỳ hạn 0,2%
Tiền gửi có kỳ hạn
1 Tháng 3,00%
2 Tháng 3,00%
3 Tháng 3,30%
4 Tháng 3,30%
5 Tháng 3,30%
6 Tháng 3,70%
7 Tháng 3,70%
8 Tháng 3,70%
9 Tháng 3,70%
10 Tháng 3,70%
11 Tháng 3,70%
12 Tháng 4,90%
13 Tháng 4,90%
15 Tháng 4,90%
18 Tháng 4,90%
24 Tháng 4,90%

3. BIDV – Ngân hàng TMCP đầu tư và phát triển Việt Nam

ngân hàng bidv là gì
Big4 ngân hàng 2022 – BIDV

Ngân hàng Đầu tư và phát triển Việt Nam hay còn gọi là ngân hàng BIDV – một trong bốn ngân hàng nằm trong nhóm Big 4 ngân hàng Việt Nam. BIDV còn được định danh là ngân hàng chủ lực và đảm bảo sự ổn định nền kinh tế nước nhà. Với tổng tài sản được thống kê lên tới 1,7 triệu tỷ đồng, BIDV còn hợp tác với hơn 800 ngân hàng trên thế giới, góp phần thúc thúc đẩy tăng trưởng kinh tế vĩ đất nước.

Tốc độ phát triển của BIDV tương đối ổn định, thêm vào đó là hệ thống chi nhánh, phòng giao dịch có mặt trên khắp mọi miền tổ quốc, giúp hỗ trợ khách hàng nhanh chóng, kịp thời. Với những điểm này, ngân hàng BIDV luôn giữ vững vị trí của mình trong nhóm Big 4 ngân hàng.

  • Lãi suất ngân hàng BIDV

Bảng lãi suất ngân hàng BIDV dành cho khách hàng cá nhân mới nhất 2022.

Kỳ hạn Lãi suất
Tiền gửi thanh toán
Không kỳ hạn 0,1%
Tiền gửi có kỳ hạn
1 Tháng 3.10%
2 Tháng 3.10%
3 Tháng 3.40%
5 Tháng 3.40%
6 Tháng 4%
9 Tháng 4%
12 Tháng 5.60%
13 Tháng 5.60%
15 Tháng 5.60%
18 Tháng 5.60%
24 Tháng 5.60%
36 Tháng 5.60%

Bảng lãi suất ngân hàng BIDV dành cho khách hàng cá nhân mới nhất 2022.

Kỳ hạn Lãi suất
Tiền gửi thanh toán
Không kỳ hạn 0,2%
Tiền gửi có kỳ hạn
1 tháng 3,00%
2 tháng 3,00%
3 tháng 3,30%
4 tháng 3,30%
5 tháng 3,30%
6 tháng 3,70%
7 tháng 3,70%
8 tháng 3,70%
9 tháng 3,70%
10 tháng 3,70%
11 tháng 3,70%
12 tháng 4,90%
24 tháng 4,90%
36 tháng 4,90%
48 tháng 4,90%
60 tháng 4,90%

4. Vietinbank – Ngân hàng Công thương Việt Nam

ngân hàng vietinbank là gì
Big4 ngân hàng 2022 – Vietinbank

Ngân hàng Vietinbank tên đầy đủ là Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam, giống 3 đơn vị ngân hàng trên, Vietinbank cũng là ngân hàng thuốc nhóm Big 4 ngân hàng và có vốn điều lệ được Nhà nước nắm giữ một phần.

Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam Vietinbank thành lập từ năm 1988 với tên là IncomBank và là ngân hàng được tách ra từ Ngân hàng Nhà nước Việt Nam. Vietinbank hiện nay có hơn 1000 phòng giao dịch, 150 chi nhánh, trải rộng trên khắp cả nước.

Vietinbank cũng là đơn vị được rất nhiều cá nhân, doanh nghiệp trong và ngoài nước đánh giá là đối tác uy tín, tin cậy. Ngân hàng luôn chú trọng vào việc cải thiện chất lượng dịch vụ, sản phẩm đa dạng, nhân sự được đào tạo chuyên nghiệp nhằm mang lại cho khách hàng những trải nghiệm tốt nhất.

  • Lãi suất ngân hàng Vietinbank

Bảng lãi suất ngân hàng Vietinbank dành cho khách hàng cá nhân mới nhất 2022.

Kỳ hạn Lãi suất
Tiền gửi thanh toán
Không kỳ hạn 0,1%
Tiền gửi có kỳ hạn
Dưới 1 tháng 0,2%
Từ 1 tháng đến dưới 2 tháng 3,1%
Từ 2 tháng đến dưới 3 tháng 3,1%
Từ 3 tháng đến dưới 4 tháng 3,4%
Từ 4 tháng đến dưới 5 tháng 3,4%
Từ 5 tháng đến dưới 6 tháng 3,4%
Từ 6 tháng đến dưới 7 tháng 4%
Từ 7 tháng đến dưới 8 tháng 4%
Từ 8 tháng đến dưới 9 tháng 4%
Từ 9 tháng đến dưới 10 tháng 4%
Từ 10 tháng đến dưới 11 tháng 4%
Từ 11 tháng đến dưới 12 tháng 4%
12 tháng 5,6%
Trên 12 tháng đến dưới 18 tháng 5,6%
Từ 18 tháng đến dưới 24 tháng 5,6%
Từ 24 tháng đến dưới 36 tháng 5,6%
36 tháng 5,6%
Trên 36 tháng 5,6%

Bảng lãi suất ngân hàng Vietinbank dành cho khách hàng cá nhân mới nhất 2022.

Kỳ hạn Lãi suất
Tiền gửi thanh toán
Không kỳ hạn 0,2%
Tiền gửi có kỳ hạn
Dưới 1 tháng 0,2%
Từ 1 tháng đến dưới 2 tháng 3%
Từ 2 tháng đến dưới 3 tháng 3%
Từ 3 tháng đến dưới 4 tháng 3,3%
Từ 4 tháng đến dưới 5 tháng 3,3%
Từ 5 tháng đến dưới 6 tháng 3,3%
Từ 6 tháng đến dưới 7 tháng 3,7%
Từ 7 tháng đến dưới 8 tháng 3,7%
Từ 8 tháng đến dưới 9 tháng 3,7%
Từ 9 tháng đến dưới 10 tháng 3,7%
Từ 10 tháng đến dưới 11 tháng 3,7%
Từ 11 tháng đến dưới 12 tháng 3,7%
12 tháng 4,9%
Trên 12 tháng đến dưới 18 tháng 4,9%
Từ 18 tháng đến dưới 24 tháng 4,9%
Từ 24 tháng đến dưới 36 tháng 4,9%
36 tháng 4,9%

Thế Mạnh Của Big 4 Ngân Hàng So Với Các Ngân Hàng Khác

– Đầu tiên, thế mạnh của nhóm Big 4 ngân hàng là mỗi ngân hàng đều sở hữu tổng tài sản trên 1 triệu tỷ đồng, có một phần vốn được Nhà nước nắm giữ. Vì vậy, nhóm này sẽ giành được sự quan tâm từ phía Nhà nước so với các ngân hàng khác.

– Hệ thống chi nhánh, phòng giao dịch có mặt trên khắp mọi vùng, miền tổ quốc và có mặt ở cả nước ngoài. Đội ngũ nhân viên đông đảo, chuyên nghiệp. Phục vụ cho nhu cầu của nhiều nhóm khách hàng, với nhiều ngành nghề khác nhau từ cá nhân đến doanh nghiệp cả trong và ngoài nước.

– Mục tiêu của nhóm Big 4 ngân hàng là duy trì sự ổn định của nền kinh tế, tạo điều kiện và hỗ trợ cho sự phát triển của các doanh nghiệp. Do đó, nhóm này có rất nhiều ưu đãi đặc biệt hơn các ngân hàng còn lại tại Việt Nam.

– Chất lượng dịch vụ không ngừng được nâng cao, ngày một chuyên nghiệp, áp dụng công nghệ tiên tiến, thông minh, hiện đại giúp khách hàng có được trải nghiệm tốt. Đặc biệt còn giúp khách hàng tiết kiệm được nhiều thời gian và tiền bạc.

Kết Luận

Hi vọng qua bài viết trên mọi người sẽ biết được Big 4 là gì? Nhóm Big 4 ngân hàng là gì? Nhóm gồm những ngân hàng nào tại Việt Nam. Những thế mạnh của nhóm Big 4 ngân hàng,…
Qua đó bạn sẽ hiểu được các vấn đề xoay quanh big 4 ngân hàng, để có nhiều thông tin hơn về những ngân hàng ấy và đưa ra những lựa chọn, quyết định chính xác.

Hãy bình luận đầu tiên

Để lại một phản hồi

Thư điện tử của bạn sẽ không được hiện thị công khai.


*